Côn trùng chích hút như rầy, rệp, bọ trĩ… là tác nhân gây hại nghiêm trọng cho cây trồng, làm giảm năng suất và chất lượng mùa vụ. Trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), việc nắm rõ nhóm hoạt chất, cơ chế tác động, ưu – nhược điểm sẽ giúp bà con lựa chọn thuốc hợp lý, hiệu quả và hạn chế kháng thuốc.
1. Nhóm Carbamates (IRAC 1A)
Hoạt chất tiêu biểu: Fenobucarb (Genobucarb), Isoprocarb, Carbosulfan, Benfuracarb, Thiofanox, Oxamyl.
Cơ chế tác động:
Ức chế enzyme acetylcholinesterase tại khe synap thần kinh → acetylcholine tích tụ → thần kinh liên tục truyền tín hiệu → côn trùng co giật, tê liệt, chết nhanh sau khi tiếp xúc hoặc ăn phải.
Ưu điểm:
-
Tiêu diệt nhanh qua tiếp xúc và vị độc.
-
Phổ tác dụng rộng, diệt được cả rầy hút nhựa và sâu cắn nhai nhỏ.
-
Thời gian tồn lưu ngắn, ít dư lượng, an toàn hơn so với thuốc gốc lân và clo hữu cơ.
-
Linh hoạt khi phun gốc hoặc phun lá.
Nhược điểm:
-
Độc cấp tính tương đối cao với người, gia súc, ong mật nếu không tuân thủ liều lượng và bảo hộ.
-
Không chọn lọc, tiêu diệt cả thiên địch.
-
Dễ phát sinh kháng thuốc nếu lạm dụng, cần luân phiên với nhóm khác.
2. Nhóm Avermectins / Milbemycins (IRAC 6)
Hoạt chất tiêu biểu: Abamectin, Emamectin benzoate.
Cơ chế tác động:
Tác động lên kênh chloride do glutamate kích hoạt (glutamate-gated Cl⁻ channels) → tăng ion Cl⁻ vào tế bào → siêu phân cực màng → tê liệt thần kinh-cơ → côn trùng chết.
Ưu điểm:
-
Hiệu quả mạnh qua tiếp xúc trực tiếp.
-
An toàn cho người, gia súc và phần lớn thiên địch.
-
Thời gian tồn lưu ngắn, ít rủi ro môi trường.
Nhược điểm:
-
Không diệt ngay lập tức, cần vài giờ đến vài ngày mới thấy sâu chết.
-
Kém nội hấp, dễ rửa trôi, cần phun đều và tái phun sau mưa.
-
Chủ yếu diệt sâu non, kém hiệu quả với sâu trưởng thành ẩn sâu.
3. Nhóm Nereistoxin Analogues (IRAC 3)
Hoạt chất tiêu biểu: Thiosultap-sodium, Cartap hydrochloride, Bensultap, Thiocyclam.
Cơ chế tác động:
Chặn thụ thể nicotinic acetylcholine tại màng thần kinh → ngăn truyền tín hiệu → côn trùng co giật, tê liệt và chết.
Ưu điểm:
-
Phổ tác dụng rộng, diệt cả sâu cắn nhai và rầy, rệp.
-
Hiệu quả qua tiếp xúc và vị độc.
-
Tồn lưu trung bình, ít dư lượng kéo dài.
Nhược điểm:
-
Độc tính tương đối cao, cần bảo hộ khi sử dụng.
-
Không chọn lọc, có thể diệt cả côn trùng có ích.
-
Nguy cơ kháng thuốc nếu dùng liên tục.
4. Lưu ý và Kết hợp Hoạt Chất
-
Không sử dụng: Nhóm 1B Organophosphates (Chlorpyriphos methyl, Chlorpyrifos ethyl) và Nhóm 2 GABA-gated chloride blockers (fipronil) vì đã bị cấm tại Việt Nam.
-
Pyrethroid (IRAC 3A): Không phải nhóm chuyên biệt cho côn trùng chích hút, nội hấp kém, dễ rửa trôi, tiêu diệt thiên địch mạnh, nguy cơ kháng thuốc cao.
-
Giải pháp phối hợp: Spirotetramat (IRAC 23) kết hợp Neonicotinoids (4A) hoặc Pyridine-azomethines (9) trong IPM để vừa diệt nhanh, vừa duy trì hiệu lực lâu và hạn chế kháng thuốc.
5. Kết luận
Lựa chọn đúng hoạt chất và luân phiên hợp lý sẽ giúp bà con:
-
Kiểm soát tốt côn trùng chích hút.
-
Giảm nguy cơ kháng thuốc.
-
Bảo vệ cây trồng, nâng cao năng suất và chất lượng mùa vụ.
Thông tin liên hệ tư vấn kỹ thuật
CÔNG TY CỔ PHẦN BMFE – BMFE CORP
Chất lượng luôn tiên phong – Giải pháp từ tâm, vì một nền nông nghiệp bền vững
Trụ sở chính: Số XX, Đường XX, Huyện/TP XX, Tỉnh XX, Việt Nam
Hotline/Zalo: 0985 294 911
Email: contact@bmfecorp.com
Website: www.bmfecorp.com
Fanpage: Bảo Minh FE
YouTube: BMFE CORP
TikTok: BMFE CORP